Cách sử dụng thước lỗ ban “đơn giản” – đúng nhất

Công cụ thước lỗ ban đã không còn quá xa lạ tại Việt Nam. Loại thước này được xem là dụng cụ chuyên dụng, như hình với bóng của người kiến trúc sư, chuyên viên thiết kế. Thông thường nhiều người sẽ quan niệm, thước lỗ ban chỉ được hiểu bởi những người chuyên phục vụ cho ngành xây dựng, còn với người bình thường sẽ khó có thể nắm hết được công dụng của chúng. Tuy nhiên, chắc chắn, sau khi đọc xong bài viết này bạn sẽ nắm được cách tính thông số phong thủy cho ngôi nhà mình “chỉ trong chớp mắt”. Mê Nội Thất sẽ hướng dẫn cách sử dụng thước lỗ ban đơn giản, dễ hiểu để bạn thực hiện nhé!

Thước lỗ ban – khái quát thông tin 

Nếu theo dõi các bài tin tức trong chủ đề thước lỗ ban của Mê Nội Thất chắc chắn bạn sẽ hiểu sơ qua về loại thước này. Thước lỗ ban là loại thước chuyên dụng được sử dụng để đo nhà cửa (Dương Trạch), mộ phần (Âm Trạch). Trên thước sẽ hiển thị các kích thước giúp phân định khoảng cách tốt xấu mang lại tài lộc hay vận xấu. Thước được một người đàn ông tên là Ban người nước Lỗ (sau này gọi là Lỗ Ban – cùng tên) sáng chế ra và được lưu truyền sử dụng đến nay.

Hiện nay thước lỗ ban được chia thành 3 loại tương ứng mục đích sử dụng khác nhau, tuy nhiên trong vài trường hợp vẫn có thể kết hợp cả 3 loại thước:

  • Thước lỗ ban 52.2cm (Thông Thủy) chuyên dùng để khối rỗng, các khoảng thông thủy (người trong ngành thường gọi là kích thước “lọt sáng”, “lọt lòng”, “lọt gió”) trong nhà như: ô cửa sổ, cửa chính,…
  • Thước lỗ ban 42.9cm (Dương Trạch) chuyên dùng để để đo khối đặc, hay các chi tiết xây dựng các món nội thất trong nhà như: bàn ghế, giường, tủ,….
  • Thước lỗ ban 38.8cm ( Âm Phần) chuyên dùng để đo phần mồ mả, tiểu quách, bàn thờ

Tùy mục đích, người sử dụng sẽ chọn loại thước tương ứng để thực hiện đo đạc.

Phân biệt các loại thước lỗ ban trên thực tế

Cấu tạo cơ bản của thước lỗ ban

Hầu hết các loại thước lỗ ban được tạo ra đều phải đảm bảo được 4 hàng cơ bản sau:

– Hàng thứ nhất : Thể hiện kích thước lỗ ban theo centimet

– Hàng thứ hai: Thể hiện các cung theo thước lỗ ban 38,8 cm

– Hàng thứ ba: Thể hiện các cung theo thước lỗ ban 42,9 cm

– Hàng thứ tư: (tức hàng trên cùng) là thông số thước riêng cho người dân ở khu vực Phúc Kiến, Đài Loan và Hồng Kông

Đối với hàng 2 và 3, có cách ký hiệu cung đỏ (tốt) và cung đen (xấu) cho nên nếu số đo bạn đang sở hữu rơi vào kích thước màu thì nên chọn, ngược lại rơi vào cung đen thì phải tránh.

*Lưu ý, nên chọn kích thước khi cả 3 cung đều đỏ là tốt nhất (ĐEN BỎ – ĐỎ DÙNG)

Cấu tạo thước lỗ ban

[Chi tiết] Cách sử dụng thước lỗ ban đơn giản, dễ hiểu

Mỗi loại thước lỗ ban sẽ được chia thành các cung lớn, tiếp đó các cung lớn sẽ chia thành các cung nhỏ với kích thước tương ứng. Khi đặt con số kích thước bạn dự tính ban đầu vào thước hãy soi xét chúng dưới bảng sau để lựa chọn cho phù hợp:

Bạn có thể xem thước trực tiếp ở đây

Thước Lỗ Ban thường dùng trong thiết kế nội thất và xây dựng

THƯỚC LỖ BAN 52,2 cm

(Thước chia thành 8 cung lớn: Qúy Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng, mỗi cung là 65 mm, mỗi cung lớn chia thành 5 cung nhỏ kích thước 13 mm )

CungĐặc điểmÝ nghĩa
Cung Qúy NhânTốtGia chủ sẽ gặp được quý nhân, gia đình thịnh vượng, nhiều tài lộc, con cái thành đạt, thông minh. (các tiểu cung gồm: Quyền lộc, Trung tín, Tác quan, Phát đạt, Thông minh)
Cung Thiên TàiTốtGia cảnh hưng thịnh, gặp nhiều may mắn, con cái ngoan ngoãn, đủ đầy tiền tài lợi lộc. (các tiểu cung: Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc)
Cung Nhân LộcTốtGia cảnh tiến tới, lộc con cái, bình yêu và phú quý. (các tiểu cung: Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương)
Cung Tể TướngTốtGia đạo hanh thông, con cái thành tài, được quý nhân giúp đỡ. (Các tiểu cung thuộc cung Tể Tướng: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân)
Cung Hiểm HọaXấuGia môn dễ tán gia bại sản, tật bệnh, gia đình bất hòa. (các tiểu cung gồm: Án thành, Hỗ Nhân, Thất hiếu, Tai họa, Trường bệnh)
Cung Cô ĐộcXấuGia đạo dễ có người mất, tốn của, chia ly, đau thương, gia đạo con cái bất hiếu. (Các tiểu cung trong cung Cô Độc: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục)
Cung Thiên TắcXấuDễ gặp bạo bệnh bất ngờ, tại họa, cẩn thận rơi vào lao tù và chết chóc. (Các tiểu cung thuộc cung Thiên Tắc: Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tài)

 

THƯỚC LỖ BAN 42,9

Thước 42,9 chia thành 8 cung lớn (mỗi cung dài 53,625 mm) Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn được chia thành 4 cung nhỏ với chiều dài là 13,4 mm.

CungĐặc điểmÝ nghĩa
Cung Tài

(tiền bạc)

TốtTài đức: có tài – có đức; Báo khố: có kho quý; Đạt được sáu điều ưng ý; Nghênh phúc: Đón nhận điều phúc
Cung Nghĩa (nghĩa khí, nghĩa tình)TốtThêm đinh: thêm con trai; Ích lợi: có lợi lộc; Quý tử: sinh con quý, có tiền; Đại cát: gặp nhiều may mắn.
Cung Quan (chức vụ, quyền lực)TốtThuận khoa: Công danh ngời ngợi; Hoành tài: tiền tài nhiều; Tiến ích: ích lợi tăng; Phú quý – Giàu sang.
Cung Bản (bản thân, số mệnh)TốtTài chí: tiền tài đến; Đăng khoa: đỗ đạt cao; Tiến bảo: Được dâng của quý; Hưng vượng: làm ăn phát đạt.
Cung Bệnh (ốm đau, bệnh tật)XấuThoát tài: dễ mất tiền tài; Công sự: bị đến cửa quan; Lao chấp: bị tù đày; Cô quả: đơn lẻ.
Cung Ly (ly tán, xa cách)XấuTrưởng khố: hay cầm cố đồ đạc; Kiếp tài: của cải mắc tài; Quan quỷ: công việc mù mịt; Thất thoát: bị mất mát.
Cung Kiếp (kiếp nạn, tai ương)XấuTử biệt: dễ chết chóc; Thoái khẩu: mất người thân; Ly hương: xa quê, nghèo khó; Tài thất: mất tiền tài
Cung Hại (tai họa )XấuTai chí: tai nạn dễ đến; Tử tuyệt: chết chóc; Bệnh lâm: mắc bệnh; Khẩu thiệt: hay cãi nhau.

 

THƯỚC LỖ BAN 38,8 cm

Thước chia thành 10 cung lớn: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39cm và một cung lớn có 4 cung nhỏ dài 9,75mm.

CungĐặc điểmÝ nghĩa
ĐinhTốtPhúc Tinh: người mang lại may mắn; Cập Đệ: tiền đồ được mở rộng; Tài Vượng: Tiền bạc dồi dào, giàu sang; Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt, công danh ngời ngợi
VượngTốtThiên Đức: phúc lộc trời ban; Hỉ Sự: nhân duyên tốt đẹp; Tiến Bảo: số kiếp giàu sang; Nạp Phúc: phú quý, cát tường
NghĩaTốtĐại Cát: nhiều may mắn; Tài Vượng: giàu sang; Ích Lợi: tốt lành.; Thiên Khố: tiền bạc đến bất ngờ
QuanTốtPhú Qúy: giàu sang; Tiến Bảo: được tài lộc quý; Hoạch Tài: nhiều tiền, nhiều cửa; Thuận Khoa: công danh, thành đạt
HưngTốtĐăng Khoa: công danh đỗ đạt; Quý Tử: con cái ngoan, giỏi; Thêm Đinh: có thêm con trai; Hưng Vượng: giàu có, êm ấm
Tài LộcTốtNghinh Phúc: phúc phận luôn đến; Lục Hợp: 6 hướng đều tốt; Tiến Bảo: may mắn tiền bạc; Tài Đức: có tài và đực
HạiXấuKhẩu Thiệt: gặp thị phi; Bệnh Lâm: thường bệnh tật; Tử Tuyệt: gia đạo bất hòa, đoạn tuyệt cháu con; Tai Chí: tai họa bất ngờ.
KhổXấuThất Thoát: mất tiền tài của cải; Quan Quỷ: mất chức quyền, kiện tụng; Kiếp Tài: bị cưới cửa; Vô Tự: không may về con cái
TửXấuLy Hương: tha phương cầu thực; Tử Biệt: có người mất; Thoái Đinh: con trai mất; Thất Tài: hao tốn tiền của
Thất (thất thoát, hao hụt)XấuCô Quả: chịu cảnh đơn độc; Lao Chấp: lao tù, khốn khổ; Công Sự: tranh chấp; Thoát Tài: mất tiền của.

Tất cả các thông tin về cách sử dụng thước lỗ ban trên đây được Mê Nội Thất tổng hợp kiến thức từ các chuyên viên thiết kế cao cấp tại công ty để đưa ra cho bạn các ý nghĩa quan trọng về các kích thước. Hãy ứng dụng cách thực hiện trên để tìm kiếm những con số phong thủy phù hợp cho ngôi nhà của mình nhé!

>>> Xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)
phone 0824 222 622 phone LIÊN HỆ TƯ VẤN